Sau More Là Gì ? Các Cấu Trúc Sử Dụng More Trong Tiếng Anh
Bài review chia sẻ, hướng dẫn: Sau More Là Gì ? Các Cấu Trúc Sử Dụng More Trong Tiếng Anh . Các thông tin trong bài đăng được tổng hợp từ các nguồn chính thống đáng tin cậy, các chuyên gia, người có kiến thức đầy đủ về lĩnh vực này
Trong tiếng Anh, từ vựng “more” chắc chắn không còn xa lạ gì với người đang theo học tiếng Anh. Chúng ta thường bắt gặp More trong cấu trúc câu so sánh hơn hay so sánh kép. Vậy bạn có biết sau more là gì không? Nếu còn đang thắc mắc điều này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé, Longthanh Tech sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết.
Sau more là gì trong câu so sánh hơn
So sánh hơn là dạng câu được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Vậy vị trí của “more” trong loại câu này như thế nào? Sau more là gì?
Câu trả lời chính là “more” đứng ở giữa câu và sau more là một tính từ dài hoặc trạng từ.
– Ta có cấu trúc: S + tobe + more + adj/adv (long) + than + N/P
Trong câu so sánh hơn, “more” được sử dụng để so sánh hai sự vật, hiện tượng hoặc tính chất mà không có tính chất xác định hoặc chỉ số cụ thể.
Sau more là gì trong tiếng Anh
Cách dùng “more” trong câu so sánh hơn như sau:
Sử dụng “more” + tính từ/ trạng từ ngắn hơn
Ví dụ: My sister is more intelligent than me. (Chị tôi thông minh hơn tôi)
Sử dụng “more” + tính từ/ trạng từ dài hơn
Xem thêm: Show Off Là Gì, Ý Nghĩa từ Showing Off Trong Tiếng Tiếng Việt
Ví dụ: The concert was more spectacular than I expected. (Buổi hòa nhạc đẹp hơn tôi mong đợi)
Sử dụng “more” + danh từ
Ví dụ: I have more books than my friend. (Tôi có nhiều sách hơn bạn của tôi)
Sử dụng “more” + cụm danh từ:
Ví dụ: She has more of a sense of humor than her brother. (Cô ấy hài hước hơn anh trai cô ấy)
Chú ý: “more” được sử dụng khi so sánh hai sự vật, hiện tượng hoặc tính chất không có tính chất xác định hoặc chỉ số cụ thể. Khi so sánh hai sự vật, hiện tượng hoặc tính chất có tính chất xác định hoặc chỉ số cụ thể, ta sử dụng “er” hoặc “est”.
Bạn đang xem: Sau more là gì?
Sau more là gì trong câu so sánh kép
Câu so sánh kép là loại câu so sánh mà trong đó có sự so sánh giữa hai đối tượng, đề cập đến tính chất, đặc điểm của chúng. Để tăng tính mạnh mẽ trong câu so sánh kép, bạn có thể sử dụng các từ “hơn cả”, “hơn”, “cực kỳ”, “vô cùng”, “rất”, “cực” hoặc thêm “nữa” vào cuối
Câu so sánh kép là loại câu dùng để miêu tả sự thay đổi về 1 tính chất của một đối tượng nào đó. Và sự thay đổi đó có thể tác động song song lên một đối tượng khác. Trong loại câu này, sau “more” có thể là một danh từ, một tính từ hay một động từ gì đó
Bài viết liên quan: Sau very là gì? Cách sử dụng Very trong câu Tiếng Anh
Cấu trúc 1: The more + adj/N + S1 + V1, the more + adj/N + S2 + V2
Ví dụ:
The more windy it gets, the colder it gets. (Trời càng có gió, càng lạnh.)
The more they look down on you, the more you have to try to prove yourself. (Họ càng coi thường bạn thì bạn càng phải cố gắng chứng tỏ bản thân.)
The more books Hoa reads, the more knowledge she has. (Hoa càng đọc nhiều sách, cô ấy càng có nhiều kiến thức.)
Bạn đang xem: Sau more là gì?
Sau more là gì?
Cấu trúc 2: The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2
Ví dụ:
The more guests come to Linh’s birthday party, the happier she is.
(Càng nhiều người đến dự tiệc sinh nhật của Linh, Linh càng vui.)
Cấu trúc 3: The adj-er + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2
Ví dụ:
The older Elan gets, the more intelligent and handsome he gets. (Elan càng lớn, anh ấy càng thông minh và đẹp trai hơn.)
Một số cách dùng khác của “more”
Ngoài những trường hợp trên, “more” còn có thể đi kèm các loại từ khác. Sau “more” là gì có thể là một từ hạn định, tính từ sở hữu hay khi không có danh từ gì.
More + N: sử dụng như một từ hạn định khác
Ở đây, chúng ta không dùng “of” sau more như những từ hạn định khác. Tuy nhiên, trước tên người và địa danh vẫn có thể dùng “more of”.
Ví dụ:
We need more time to think about this. (Chúng tôi cần thêm thời gian để suy nghĩ vấn đề này.)
It would be nice to see more of Tri and Ngan.
(Sẽ thật tuyệt vời nếu được gặp Trí và Ngân nhiều hơn.)
Bạn đang xem: Sau more là gì?
More of + từ hạn định/đại từ
More of được sử dụng trước các từ hạn đinh như a, the, my, this,…
Ví dụ:
Can I order more of this salmon? (Tôi có thể lấy thêm phần cá hồi này không?)
More đứng một mình
Trường hợp này, khi ý nghĩa câu đã rõ ràng, ta có thể lược bỏ danh từ phía sau more.
Ví dụ:
Can you wait for me more? (Bạn đợi tôi thêm chút nữa được không?)
Kết thúc
Bài viết trên đây Longthanh Tech đã tổng hợp lại kiến thức và giải đáp tới bạn đọc câu hỏi “Sau more là gì?” cách sử dụng more trong tiếng Anh. Nếu bạn có câu hỏi hay đóng góp ý kiến nào hãy để lại comment bên dưới nhé, chúng tôi rất sẵn lòng giải đáp. Chúc bạn có những giờ học tiếng Anh vui vẻ và thật hiệu quả!
Tác giả: Nguyễn Hằng
Nguồn:
Comments
Post a Comment